KINH NGHIỆM KINH DOANH
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
Top posters
Admin
Unit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu) Vote_lcapUnit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu) Voting_barUnit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu) Vote_rcap 
gianggiangonline
Unit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu) Vote_lcapUnit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu) Voting_barUnit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu) Vote_rcap 

Most active topic starters
Admin
Unit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu) Vote_lcapUnit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu) Voting_barUnit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu) Vote_rcap 
gianggiangonline
Unit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu) Vote_lcapUnit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu) Voting_barUnit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu) Vote_rcap 

Top posting users this week
No user

Top posting users this month
No user

Latest topics
» hoc anh van ne pakon
Unit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu) Icon_minitimeTue Aug 13, 2013 7:46 am by Admin

» anh van giao tiep
Unit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu) Icon_minitimeSat Aug 03, 2013 3:11 am by Admin

» hoc tieng anh hay ne
Unit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu) Icon_minitimeWed Jul 31, 2013 4:24 am by Admin

» dia chỉ hoc hay nhat
Unit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu) Icon_minitimeThu Feb 09, 2012 12:32 am by Admin

» TOEIC - TARGET - UNIT 1 - PART 1: Picture Description
Unit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu) Icon_minitimeWed Feb 08, 2012 7:12 pm by Admin

» Luyện thi TOEIC 550 cấp tốc - Hoc360
Unit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu) Icon_minitimeWed Feb 08, 2012 7:02 pm by Admin

» Phát âm tiếng Anh cơ bản - Hoc360
Unit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu) Icon_minitimeWed Feb 08, 2012 7:00 pm by Admin

» PHÁT ÂM CHUẨN
Unit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu) Icon_minitimeWed Feb 08, 2012 6:58 pm by Admin

» TIENG ANH MIEN PHI
Unit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu) Icon_minitimeTue Jan 31, 2012 10:10 am by Admin


Unit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu)

Go down

Unit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu) Empty Unit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu)

Bài gửi  Admin Tue Nov 09, 2010 10:28 pm

Động từ (Verb)

Động từ trong tiếng Anh gọi là Verb.

Động từ là từ dùng để chỉ hoạt động.

Động từ là từ loại có rất nhiều biến thể. Động từ chưa biến thể gọi là động từ nguyên thể (Infinitive), các động từ nguyên thể thường được viết có to đi trước.


Ví dụ to go (đi), to work (làm việc),…



Động từ TO BE


Động từ to be có nghĩa là thì, là, ở.


Đi với chủ từ số ít to be biến thể thành is /iz/


Đi với chủ từ số nhiều to be biến thể thành are /a:/


To be còn là một trợ động từ (Auxiliary Verb). Các trợ động từ là những động từ giúp tạo thành các dạng khác nhau của động từ.Khi giữ vai trò trợ động từ, những động từ này không mang ý nghĩa rõ rệt.



I. Động từ được chia và không được chia (Finites and Non-finites)


1. Những hình thức nào của động từ có thể giúp hình thành một vị ngữ (predicate) thì gọi là hình thức được chia (finites).


He walked slowly in the yard.


Các hình thức được chia của động từ đều nằm trong các thì (tense).


Khi hình thành thì quá khứ đơn (simple past) và quá khứ phân từ (past participle) tất cả các động từ đều được xếp vào hai nhóm: nhóm động từ có qui tắc (regular verbs) và nhóm động từ bất qui tắc (irregular verbs).


2. Động từ không được chia gồm có các dạng nguyên mẫu (infinitive), V+ing (present participle và gerund) và quá khứ phân từ (past participle).



II. Thêm -ED và thêm -ING


1. Các trường hợp thêm -ED:


Những cách thức thêm -ED sau đây được dùng để thành lập thì Quá khứ đơn (Simple Past) và Quá khứ phân từ (Past Participle).


a) Thông thường: Thêm ED vào động từ nguyên mẫu.


to walk - They walked home.


b) Động từ tận cùng bằng E - chỉ thêm D.


to live - They lived in Paris for three years.


c) Động từ tận cùng bằng phụ âm + Y - Đổi Y thành IED.


to study - He studied in the lab at weekends.


d) Động từ một vần tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn mạnh (stressed) ở vần cuối (Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ED.


to stop - She stopped to buy some food.


to control (controlled


e) Một số động từ 2 vần, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở vần thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ED.


to travel - They travelled a lot.


Tương tự: to kidnap - kidnapped; to worship - worshipped.


2. Cách phát âm -ED tận cùng


-ED tận cùng được phát âm theo 3 cách khác nhau:


/ id / : sau các âm /t/ và /d/


to want - wanted; to decide - decided


/t/ : sau các phụ âm điếc (voiceless consonant sounds)


to ask - asked; to finish - finished


/d/ : sau các nguyên âm (vowel sounds) và phụ âm tỏ (voiced consonant sounds)


to answer - answered; to open - opened


3. Các trường hợp thêm ING


V.ing được hình thành để tạo nên hiện tại phân từ (present participle), trong các thì tiếp diễn (Continuous Tenses) và để tạo thành động danh từ (Gerund). Có 6 trường hợp thêm ING:


a) Thông thường: thêm -ING và cuối động từ nguyên mẫu.


to walk - walking; to do - doing


b) Động từ tận cùng bằng E - bỏ E trước khi thêm -ING


to live - living; to love - loving


c) Động từ tận cùng bằng -IE - đổi thành -Y trước khi thêm ING.


to die - dying; to lie - lying


d) Động từ một vần tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn mạnh (stressed) ở vần cuối - Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ING.


to run - running; to cut - cutting


e) Một số động từ 2 vần, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở vần thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ING.


to travel - travelling


f) Một số động từ có các thêm -ING đặc biệt để tránh nhầm lẫn:


to singe (cháy xém) - singeing


khác với to sing (hát) - singing


to dye (nhuộm) - dyeing


khác với to die (chết) - dying


III. Trợ động từ (Auxiliary verbs) và Động từ thường (Ordinary verbs)


1. Trợ động từ (auxiliary verbs) là những động từ giúp tạo thành các dạng khác nhau của động từ. Khi giữ vai trò trợ động từ, những động từ này không mang ý nghĩa rõ rệt. Tự bản thân các trợ động từ cũng có thể là những động từ chính (main verb) trong câu. Khi là động từ chính, nó có ý nghĩa riêng.


2. Có hai nhóm trợ động từ:


a) Trợ động từ cơ bản (primary auxiliary verbs)


Gồm có be, have, do.


b) Trợ động từ khuyết thiếu (modal auxiliary verbs)


Gồm có will, would, can, could, may, might, shall, should, must, ought to, used to, dare, need.



IV. Ngoại động từ (Transitive) và Nội động từ (Intransitive)


1. Ngoại động từ (Transitive verbs) là những động từ diễn tả một hành động tác động lên một túc từ nào đó. Nói tóm tắt, ngoại động từ luôn đòi hỏi phải có một túc từ.


I hit the ball.


He killed the lion.


2. Nội động từ (Intransitive verbs) là những động từ không chuyển hành động đến một túc từ nào. Nó không có túc từ. Túc từ duy nhất mà nội động từ có thể có là loại túc từ cùng gốc (cognate objects).


The sun rises.


He sings a song. She lived a happy life.


3. Một số động từ có thể được sử dụng vừa như một nội động từ vừa như một ngoại động từ. Khi ấy, có thể có một thay đổi chút ít trong ý nghĩa. Ví dụ:


intransitive


The bell rings.


The fire lit quickly


transitive


The waiter rings the bell.


He lit the fire



V. Động từ khuyết thiếu (Defective verbs)


Động từ khuyết thiếu (defective verbs còn được gọi là model verbs) là những động từ có chung một tính chất thiếu một số hình thức (forms) và có chung một số cách sử dụng khác biệt với các động từ còn lại.



VI. Động từ liên kết (linking verbs)


Động từ liên kết (linking verbs) là những động từ nối chủ từ (subject) với các thành phần khác của mệnh đề (clause). Những thành phần này mô tả một tính chất nào đó của chủ từ.


The soldiers stayed perfectly still.


Những động từ liên kết (linking verbs) chính là: be, appear, become, end (up), feel, get, go, grow, keep, look, prove, remain, seem, smell, sound, stay, taste, turn (out)…


Câu (Sentence)


Câu có thể có rất nhiều dạng, từ đơn giản đến phức tạp, nhưng chúng ta có thể quy về ba dạng cơ bản sau:


Thể xác định (Affirmative)


Thể phủ định (Negative)


Thể nghi vấn (Interrogative)


Trước hết chúng ta xét mẫu câu đơn giản nhất sau đây:


This is a book


(Đây là một quyển sách )


Trong câu này ta thấy:


This có nghĩa là đây, cái này, đóng vai trò chủ từ trong câu.

Is là động từ to be dùng với số ít (vì ta đang nói đến một cái bàn) và có nghĩa là là.


A book: một quyển sách.


Đây là một câu xác định vì nó xác định cái ta đang nói đến là một quyển sách.


Vậy cấu trúc một câu xác định cơ bản là:


Subject + Verb + Complement


(Chủ từ) (Động từ) (Bổ ngữ)


Khi viết câu ở thể phủ định ta viết:


This is not a book


(Đây không phải là một quyển sách)


Câu này chỉ khác câu trên ở chỗ có thêm chữ not sau is.


Vậy cấu trúc của câu phủ định là:


Subject + Aux. Verb + not + Complement


(Chủ từ) (Trợ động từ) (Bổ ngữ)


is not còn được viết tắt thành isn’t /’iznt/


are not aren’t /a:nt/


Khi viết câu này ở thể nghi vấn ta viết:


Is this a book?


(Đây có phải là một quyển sách không?)


Trong câu này vẫn không thêm chữ nào khác mà ta thấy chữ is được mang lên đầu câu.


Vậy qui tắc chung để chuyển thành câu nghi vấn là chuyển trợ động từ lên đầu câu.


Cấu trúc:


Aux. Verb + Subject + Complement


Đây là dạng câu hỏi chỉ đòi hỏi trả lời Phải hay Không phải. Vì vậy để trả lời cho câu hỏi này chúng ta có thể dùng mẫu trả lời ngắn sau:


Yes, this is (Vâng phải)


No, this isn’t (Không, không phải)



Cấu trúc:


Yes, + Subject + Auxiliary Verb


No, + Subject + Auxiliary Verb + not.



This, That


This có nghĩa là đây, cái này


That có nghĩa là đó, kia, cái đó, cái kia


Khi dùng với số nhiều this, that được chuyển thành these, those.


Ví dụ:


Those are tables


(Đó là những cái bàn)


Those aren’t tables


(Đó không phải là những cái bàn)


Are those tables?


(Có phải đó là những cái bàn không?)


Yes, those are.


(Vâng, phải)


No, those aren’t.


(Không, không phải)



Vocabulary


and, or , but


Đây là các liên từ dùng để nối các từ hay các mệnh đề trong câu.


and có nghĩa là và


or có nghĩa là hoặc, hay là


but có nghĩa là nhưng, mà


Ví dụ:


This is a table and that is a chair.


(Đây là một cái bàn và kia là một cái ghế)


Is that a pen or a pencil?


(Đó là một cây bút mực hay bút chì?)


This is a pen but that’s a pencil?


(Đây là cây viết mực nhưng kia là cây viết chì)

Admin
Admin

Tổng số bài gửi : 1725
Join date : 27/10/2010

https://khuongtruonghop.forumvi.com

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết