KINH NGHIỆM KINH DOANH
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
Top posters
Admin
Unit 14. Adverbs (Trạng từ) Vote_lcapUnit 14. Adverbs (Trạng từ) Voting_barUnit 14. Adverbs (Trạng từ) Vote_rcap 
gianggiangonline
Unit 14. Adverbs (Trạng từ) Vote_lcapUnit 14. Adverbs (Trạng từ) Voting_barUnit 14. Adverbs (Trạng từ) Vote_rcap 

Most active topic starters
Admin
Unit 14. Adverbs (Trạng từ) Vote_lcapUnit 14. Adverbs (Trạng từ) Voting_barUnit 14. Adverbs (Trạng từ) Vote_rcap 
gianggiangonline
Unit 14. Adverbs (Trạng từ) Vote_lcapUnit 14. Adverbs (Trạng từ) Voting_barUnit 14. Adverbs (Trạng từ) Vote_rcap 

Top posting users this week
No user

Top posting users this month
No user

Latest topics
» hoc anh van ne pakon
Unit 14. Adverbs (Trạng từ) Icon_minitimeTue Aug 13, 2013 7:46 am by Admin

» anh van giao tiep
Unit 14. Adverbs (Trạng từ) Icon_minitimeSat Aug 03, 2013 3:11 am by Admin

» hoc tieng anh hay ne
Unit 14. Adverbs (Trạng từ) Icon_minitimeWed Jul 31, 2013 4:24 am by Admin

» dia chỉ hoc hay nhat
Unit 14. Adverbs (Trạng từ) Icon_minitimeThu Feb 09, 2012 12:32 am by Admin

» TOEIC - TARGET - UNIT 1 - PART 1: Picture Description
Unit 14. Adverbs (Trạng từ) Icon_minitimeWed Feb 08, 2012 7:12 pm by Admin

» Luyện thi TOEIC 550 cấp tốc - Hoc360
Unit 14. Adverbs (Trạng từ) Icon_minitimeWed Feb 08, 2012 7:02 pm by Admin

» Phát âm tiếng Anh cơ bản - Hoc360
Unit 14. Adverbs (Trạng từ) Icon_minitimeWed Feb 08, 2012 7:00 pm by Admin

» PHÁT ÂM CHUẨN
Unit 14. Adverbs (Trạng từ) Icon_minitimeWed Feb 08, 2012 6:58 pm by Admin

» TIENG ANH MIEN PHI
Unit 14. Adverbs (Trạng từ) Icon_minitimeTue Jan 31, 2012 10:10 am by Admin


Unit 14. Adverbs (Trạng từ)

Go down

Unit 14. Adverbs (Trạng từ) Empty Unit 14. Adverbs (Trạng từ)

Bài gửi  Admin Tue Nov 09, 2010 10:36 pm

ADVERBS


Trạng từ (hay còn gọi là phó từ) trong tiếng Anh gọi là adverb.


Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu.


Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.


Trạng từ có nhiều hình thức:


Những chữ đơn thuần như: very (rất, lắm), too (quá), almost (hầu như), then (sau đó, lúc đó),…


Trạng từ cũng có thể thành lập bằng cách thêm -ly vào cuối một tính từ. Ví dụ:


slow (chậm) slowly (một cách chậm chạp)


quick (nhanh) quickly (một cách nhanh nhẹn)


clear (sáng sủa) clearly (một cách sáng sủa)


Là những từ kép như:


everywhere (khắp nơi)


sometimes (đôi khi)


anyhow (dù sao đi nữa)


Một thành ngữ (thành ngữ là một cụm từ gồm nhiều từ hợp nhau để tạo thành một nghĩa khác).


next week (tuần tới)


this morning (sáng nay)


at the side (ở bên)


with pleasure (vui lòng)


at first (trước tiên)


Ví dụ:


He walks slowly


(Anh ta đi (một cách) chậm chạp)


We work hard


(Chúng tôi làm việc vất vả)


I don’t go to my office this morning.


(Tôi không đến cơ quan sáng nay)


Có thể phân loại trạng từ theo nghĩa như sau:


Trạng từ chỉ cách thức: hầu hết các trạng từ này được thành lập bằng cách thêm -ly ở cuối tính từ và thường được dịch là một cách.


bold (táo bạo) boldly (một cách táo bạo)


calm (êm ả) calmly (một cách êm ả)


sincere (chân thật) sincerely (một cách chân thật)


Nhưng một số tính từ khi dùng như trạng từ vẫn không thêm -ly ở cuối:


Ví dụ: fast (nhanh). Khi nói Ông ta đi nhanh, ta viết


He walks fast.


vì fast ở đây vừa là tính từ vừa là trạng từ nên không thêm -ly


Trạng từ chỉ thời gian: sau đây là một số trạng từ chỉ thời gian mà ta thường gặp nhất:


after (sau đó, sau khi), before (trước khi), immediately (tức khắc), lately (mới đây),


once (một khi), presently (lúc này), soon (chẳng bao lâu), still (vẫn còn), today (hôm nay),


tomorow (ngày mai), tonight (tối nay), yesterday (hôm qua), last night (tối hôm qua),


whenever (bất cứ khi nào), instantly (tức thời), shortly (chẳng mấy lúc sau đó).


Các trạng từ chỉ thời gian còn có các trạng từ chỉ tần số lặp lại của hành động như:


always (luôn luôn), often (thường hay), frequently (thường hay), sometimes (đôi khi),


now and then (thỉnh thoảng), everyday (mỗi ngày, mọi ngày), continually (lúc nào cũng),


generally (thông thường), occasionally (thỉnh thoảng), rarely (ít khi), scarcely (hiếm khi),


never (không bao giờ), regularly (đều đều), ussually (thường thường).


Ví dụ:


She always works well.


(Cô ta luôn luôn làm việc tốt).


I rarely come here


(Tôi ít khi đến đây).


I ussually get up at 5 o’clock


(Tôi thường dậy lúc 5 giờ).


Trạng từ chỉ địa điểm:


above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).


Ví dụ: They walk through a field (Họ đi xuyên qua một cánh đồng)


Trạng từ chỉ mức độ, để cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được dùng với tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ.


too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là),


exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).


Ví dụ:


The tea is too hot.


(Trà quá nóng).


I’m very pleased with your success


(Tôi rất hài lòng với thành quả của anh)


Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán:


certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).


Các trạng từ dùng để mở đầu câu:


fortunately (may thay), unfortunately (rủi thay), luckily (may mắn thay), suddenly (đột nhiên),…

Admin
Admin

Tổng số bài gửi : 1725
Join date : 27/10/2010

https://khuongtruonghop.forumvi.com

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết