KINH NGHIỆM KINH DOANH
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
Top posters
Admin
Unit 34. Nouns (Danh từ) Vote_lcapUnit 34. Nouns (Danh từ) Voting_barUnit 34. Nouns (Danh từ) Vote_rcap 
gianggiangonline
Unit 34. Nouns (Danh từ) Vote_lcapUnit 34. Nouns (Danh từ) Voting_barUnit 34. Nouns (Danh từ) Vote_rcap 

Most active topic starters
Admin
Unit 34. Nouns (Danh từ) Vote_lcapUnit 34. Nouns (Danh từ) Voting_barUnit 34. Nouns (Danh từ) Vote_rcap 
gianggiangonline
Unit 34. Nouns (Danh từ) Vote_lcapUnit 34. Nouns (Danh từ) Voting_barUnit 34. Nouns (Danh từ) Vote_rcap 

Top posting users this week
No user

Top posting users this month
No user

Latest topics
» hoc anh van ne pakon
Unit 34. Nouns (Danh từ) Icon_minitimeTue Aug 13, 2013 7:46 am by Admin

» anh van giao tiep
Unit 34. Nouns (Danh từ) Icon_minitimeSat Aug 03, 2013 3:11 am by Admin

» hoc tieng anh hay ne
Unit 34. Nouns (Danh từ) Icon_minitimeWed Jul 31, 2013 4:24 am by Admin

» dia chỉ hoc hay nhat
Unit 34. Nouns (Danh từ) Icon_minitimeThu Feb 09, 2012 12:32 am by Admin

» TOEIC - TARGET - UNIT 1 - PART 1: Picture Description
Unit 34. Nouns (Danh từ) Icon_minitimeWed Feb 08, 2012 7:12 pm by Admin

» Luyện thi TOEIC 550 cấp tốc - Hoc360
Unit 34. Nouns (Danh từ) Icon_minitimeWed Feb 08, 2012 7:02 pm by Admin

» Phát âm tiếng Anh cơ bản - Hoc360
Unit 34. Nouns (Danh từ) Icon_minitimeWed Feb 08, 2012 7:00 pm by Admin

» PHÁT ÂM CHUẨN
Unit 34. Nouns (Danh từ) Icon_minitimeWed Feb 08, 2012 6:58 pm by Admin

» TIENG ANH MIEN PHI
Unit 34. Nouns (Danh từ) Icon_minitimeTue Jan 31, 2012 10:10 am by Admin


Unit 34. Nouns (Danh từ)

Go down

Unit 34. Nouns (Danh từ) Empty Unit 34. Nouns (Danh từ)

Bài gửi  Admin Tue Nov 09, 2010 10:50 pm

I. Định nghĩa và phân loại


Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.


Danh từ có thể được chia thành hai loại chính:


Danh từ cụ thể (concrete nouns): man, river, Peter, Daisy…


Danh từ trừu tượng (abstract nouns): happiness, beauty, health…


Danh từ cụ thể còn có thể được chia thành:


Danh từ chung (common nouns): table, man, wall…


Danh từ riêng (proper nouns): Peter, Jack, England…


II. Danh từ đếm được và không đếm được (countable and uncountable nouns)


Danh từ đếm được (Countable nouns): Một danh từ được xếp vào loại đếm được khi chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.


Ví dụ: boy, apple, book, tree…


Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): Một danh từ được xếp vào loại không đếm được khi chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được.


Ví dụ: meat, ink, chalk, water…


III. Danh từ ghép


Một danh từ ghép là một danh từ được hình thành bởi hai hay nhiều yếu tố tạo thành.


Khi phát âm, đối với cấu trúc Noun + Noun và Gerund + Noun, chỉ có yếu tố thứ nhất được nhấn mạnh (stressed) mà thôi.


Trong cách viết, danh từ ghép có thể được viết:


Dính liền thành một từ: blackbird, housewife


Cách bởi một gạch nối: fire-engine, sea-serpent


Rời ra và không có gạch nối: post office, football player


Danh từ ghép có thể được hình thành theo các cấu trúc sau:


Noun + Noun: headmaster, fire-engine


Gerund + Noun: dining-room, writing-paper


Adjective + Noun: quick-silver


Adjective + Verb: whitewash


Verb + Noun: pickpocket


Adverb + verb: overlook


IV. Chức năng ngữ pháp của danh từ


Một danh từ có thể làm các chức năng ngữ pháp sau:


1. Làm chủ từ (subject) của một động từ:


Ví dụ: The man drove a car.


2. Làm túc từ (object) trực tiếp hay gián tiếp của một động từ:


Ví dụ: I sent the boy that parcel.


3. Làm bổ ngữ từ (complement) của một động từ:


Ví dụ: She is a pretty girl.


4. Dùng với một giới từ để tạo thành một ngữ giới từ (prepositional phrase)


Ví dụ: Janet threw the flowers to Max.


V. Số nhiều của danh từ - Các trường hợp đặc biệt


1. Những danh từ sau đây có số nhiều đặc biệt:


man - men : đàn ông


woman - women : phụ nữ


child - children : trẻ con


tooth - teeth : cái răng


foot - feet : bàn chân


mouse - mice : chuột nhắt


goose - geese : con ngỗng


louse - lice : con rận


2. Những danh từ sau đây có hình thức số ít và số nhiều giống nhau:


deer : con nai


sheep : con cừu


swine : con heo


3. Những danh từ chỉ đồ vật được tạo thành bởi hai hay nhiều yếu tố chỉ có dạng số nhiều. Khi cần xác định số ít người ta dùng thêm một danh từ khác như a pair of (một cặp), a set of (một bộ), …


Ví dụ: trousers, pants, jeans, scissors, pincers, cards….


4. Những danh từ sau đây có nguồn gốc từ một ngôn ngữ khác nên vẫn giữ hình thức số nhiều của ngôn ngữ gốc:


axis axes trục


addendum addenda phần phụ lục


analysis analyses phân tích


bacillus bacilli trực khuẩn


bacterium bacteria vi khuẩn


basis bases căn bản


corrigendum corrigenda lỗi ấn loát


crisis crises khủng hoảng


criterion criteria tiêu chuẩn


erratum errata lỗi in, lỗi viết


hypothesis hypotheses giả thuyết


larva larvae ấu trùng


locus loci địa điểm, quỹ tích (toán)


medium media người trung gian


nebula nebulae tinh vân


oasis oases ốc đảo


phenomenon phenomena hiện tượng


radius radii bán kính


stratum strata vỉa đất


thesis theses luận đề, luận án


5. Những danh từ sau đây có hai số nhiều, một được tạo thành theo ngôn ngữ gốc, một theo cấu trúc tiếng Anh:


appendix appendixes appendices phần phụ lục


aquarium aquaria aquariums hồ cá


automaton automata automatons thiết bị tự động


catus cacti cactuses cây xương rồng


curriculum curricula curriculums chương trình dạy


focus foci focuses tiêu điểm


formula formulae formulas công thức


fungus fungi funguses vi nấm


maximum maxima maximums độ tối đa


memorandum memoranda memorandums sự, bản ghi nhớ


minimum minima minimums độ tối thiểu


retina retinae retinas võng mạc


sanatorium sanatoria sanatoriums bệnh xá


terminus termini terminuses ga cuối


vortex vortices vortexes gió cuộn, xoáy


6. Những danh từ sau đây có hai số nhiều khác nghĩa:


index indexes phần mục lục


indices số mũ (toán)


brother brothers anh em trai


brethren anh em đồng đạo


cloth cloths các loại vải


clothes quần áo


die dies khuôn dập để đúc tiền


dice con xúc xắc


formula formulas hình thức của từ


formulae công thức toán


genius geniuses thiên tài


genii thần


medium mediums người đồng bóng


media phương tiện


penny pennies nhiều đồng một xu


pence một đồng nhiều xu


VI. Số nhiều của danh từ riêng và danh từ ghép


1. Một danh từ riêng khi sử dụng ở số nhiều thường dùng với mạo từ The và có nghĩa là “gia đình”.


Ví dụ: The Browns will go to London.


2. Trong danh từ ghép (compound noun) chỉ có yếu tố sau cùng được chuyển sang số nhiều.


Ví dụ: armchair - armchairs, tooth-brush - tooth-brushes


3. Trong các danh từ ghép của man và woman, cả hai yếu tố đều chuyển sang số nhiều.


Ví dụ: man servant - men servants


4. Các danh từ ghép được tạo thành bởi một danh từ + ngữ giới từ (
prepositional phrase) có thể có hình thức số nhiều ở danh từ hay ở cuối.


Ví dụ: father-in-law - fathers-in-law/father-in-laws


VII. Giống của danh từ (Noun Gender)


1. Khi không cần phải nhấn mạnh giới tính, hình thức giống đực (masculine forms) thường được sử dụng.


Ví dụ: Poets usually live in poverty.


2. Một số lớn danh từ giống cái (feminine forms) được hình thành bằng cách thêm -ess vào hình thức giống đực, đôi khi có một số thay đổi nhỏ trong cách viết.


poet - poetress thi sĩ


author - authoress tác giả


actor - actress diễn viên


waiter - waitress người bồi


Baron - Baroness Nam tước


Count - Countess Bá tước


Duke - Duchess Công tước


manager - manageress quản lý


emperor - empress hoàng đế


giant - giantess người khổng lồ


god - goddess thần thánh


heir - heiress người thừa kế


host - hostess chủ nhà


Jew - Jewess người Do Thái


lion - lioness sư tử


master - mistress sư phụ


murderer - murderess sát nhân


Marquis - Marquess Hầu tước


negro - negress người da đen


tiger - tigress con cọp


priest - priestess tu sĩ


shepherd - shepherdess người chăn cừu


Prince - Pricess hoàng tử


Viscount - Viscountess Tử tước


3. Một số danh từ có giống cái là một từ khác biệt.


boy girl con trai/gái


man woman đàn ông/bà


sir madam Ông/Bà


King Queen Vua/Nữ hoàng


father mother ba/mẹ


husband wife chồng/vợ


horse (stallion) mare ngựa


bull (ox) cow bò


cock hen gà


buck doe con mểnh


colt filly ngựa con


stag hind con hươu


boar sow heo


bullock heirfer bò tơ


brother sister anh/chị


gentleman/lord lady Ông/Bà


son daughter con trai/gái


uncle aunt chú bác/cô dì


nephew niece cháu


monk (friar) nun tu sĩ


tutor governess người dạy kèm


wizard witch phù thủy


drake duck vịt


gader goose ngỗng


dog bitch chó


ram ewe cừu


fox vixen chồn


4. Một số danh từ tạo lập hình thức giống cái bằng cách thêm vào một yếu tố xác định giới tính như man/woman, boy/girl, lord/lady, he/she, cock/hen, tom/tabby, billy/nany…


Ví dụ: man friend - woman friend, boy cousin - girl cousin, landlord - landlady, he-bear - she bear, cock sparrow - hen sparrow, tomcat - tabby cat, billy-goat - nanny-goat…

Admin
Admin

Tổng số bài gửi : 1725
Join date : 27/10/2010

https://khuongtruonghop.forumvi.com

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết