KINH NGHIỆM KINH DOANH
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
Top posters
Admin
Unit 33. Also, too Vote_lcapUnit 33. Also, too Voting_barUnit 33. Also, too Vote_rcap 
gianggiangonline
Unit 33. Also, too Vote_lcapUnit 33. Also, too Voting_barUnit 33. Also, too Vote_rcap 

Most active topic starters
Admin
Unit 33. Also, too Vote_lcapUnit 33. Also, too Voting_barUnit 33. Also, too Vote_rcap 
gianggiangonline
Unit 33. Also, too Vote_lcapUnit 33. Also, too Voting_barUnit 33. Also, too Vote_rcap 

Top posting users this week
No user

Top posting users this month
No user

Latest topics
» hoc anh van ne pakon
Unit 33. Also, too Icon_minitimeTue Aug 13, 2013 7:46 am by Admin

» anh van giao tiep
Unit 33. Also, too Icon_minitimeSat Aug 03, 2013 3:11 am by Admin

» hoc tieng anh hay ne
Unit 33. Also, too Icon_minitimeWed Jul 31, 2013 4:24 am by Admin

» dia chỉ hoc hay nhat
Unit 33. Also, too Icon_minitimeThu Feb 09, 2012 12:32 am by Admin

» TOEIC - TARGET - UNIT 1 - PART 1: Picture Description
Unit 33. Also, too Icon_minitimeWed Feb 08, 2012 7:12 pm by Admin

» Luyện thi TOEIC 550 cấp tốc - Hoc360
Unit 33. Also, too Icon_minitimeWed Feb 08, 2012 7:02 pm by Admin

» Phát âm tiếng Anh cơ bản - Hoc360
Unit 33. Also, too Icon_minitimeWed Feb 08, 2012 7:00 pm by Admin

» PHÁT ÂM CHUẨN
Unit 33. Also, too Icon_minitimeWed Feb 08, 2012 6:58 pm by Admin

» TIENG ANH MIEN PHI
Unit 33. Also, too Icon_minitimeTue Jan 31, 2012 10:10 am by Admin


Unit 33. Also, too

Go down

Unit 33. Also, too Empty Unit 33. Also, too

Bài gửi  Admin Tue Nov 09, 2010 10:49 pm

Also, Too


Cả hai từ này đều có nghĩa là cũng. Nói chung có thể sử dụng từ nào cũng được nhưng vị trí có khác nhau.


Too thường được dùng hơn also.


also thường được đi theo động từ, đặt trước các động từ thường và sau trợ động từ.


Ví dụ:


He is also an intelligent man.


(Hắn cũng là một kẻ thông minh.)


They also work hard on Sunday.


(Họ cũng làm việc vất vả vào chủ nhật.)


too thường được đặt ở cuối câu.


Ví dụ:


He is an intelligent man, too.


They work hard on Sunday, too.


Short Questions


Short Questions tức là những câu hỏi ngắn.


Những câu hỏi ngắn thường chỉ gồm có chủ từ và trợ động từ hay có thể là một trạng từ nào đó. Thực ra các câu hỏi ngắn này không phải là những câu hỏi thực sự, nó thường đưoợc dùng để hỏi lại điều người khác vừa nói, tỏ một sự ngạc nhiên, thích thú hay đơn giản chỉ là những câu dùng để duy trì cuộc trò chuyện.


Ví dụ:


‘It rained everyday in this month.’ ‘Did it?’


(”Tháng này ngày nào trời cũng mưa.” “Vậy à?”)


‘Ann isn’t very well today?’. ‘Oh, isn’t she?’


(”Hôm nay Ann không được khỏe lắm.” “Ồ, vậy sao?”)


‘I’ve just seen Tom.’ ‘Oh, have you?’


(”Tôi vừa gặp Tom.” “Ồ, thế ư?”)


‘Jim and Nora are getting married.’ ‘Really?’


(”Jim và Nora đang làm đám cưới.” “Thật không?”)



Short Answers


Short Answers là những câu trả lời ngắn.


Chúng ta dùng những câu trả lời khi không muốn lặp lại những điều của câu hỏi.


Trong câu trả lời ngắn thường lặp lại trợ động từ của câu hỏi. Một trong những dạng câu trả lời ngắn chúng ta đã biết là câu trả lời Yes/No. Khi không muốn lặp lại một điều gì đó trong các câu nói bình thường ta cũng dùng trợ động từ theo cách thức này.


Ví dụ:


‘Are you working tomorow?’ ‘Yes, I am.’


(= I am working…)


(Ngày mai anh có làm việc không? Có.)


He could lend us the money but he won’t.


(= He won’t lend us…)


(Hắn có thể cho chúng tôi mượn tiền nhưng hắn sẽ không cho mượn.)


‘Does he smoke?’ ‘He did but he doesn’t any more.’


(= He smoked but he doen’t smoke…)


(Anh ta có hút thuốc không? Anh ta đã từng hút nhưng không còn hút nữa.)


Đặc biệt với các câu trả lời cũng vậy… ta dùng so hoặc too.


Ví dụ:


‘I like this film.’ ‘So do I.’


‘I do, too.’


(”Tôi thích bộ phim này.” “Tôi cũng vậy”)


Cấu trúc của dạng trả lời này là:


So + Auxiliary Verb + Pronoun


hoặc


Pronoun + Auxiliary Verb + , too


Trong trường hợp trả lời cũng không ta không dùng so hay too mà dùng neither, either hoặc nor.


Ví dụ:


‘I amnot very well.’ ‘Neither do I’


‘Nor do I’


‘I’m not either.’


(Tôi không khỏe lắm. Tôi cũng không.)



Cấu trúc


Neither/Nor + Auxiliary Verb + Pronoun


hoặc


Pronoun + Auxiliary Verb + not + either


Ví dụ:


‘I’m feeling tierd.’ ‘So am I’


(Tôi cảm thấy mệt. Tôi cũng thế.)


‘I never read newspapers.’ ‘Neither do I’


(Tôi không bao giờ đọc báo. Tôi cũng không.)


‘I can’t remember his name.’ ‘Nor can I/Neither can I’


(Tôi không thể nhớ tên hắn. Tôi cũng không.)


‘I haven’t got any money.’ ‘I haven’t either.’


(Tôi không có được đồng nào. Tôi cũng không)


I passed the examination and so did Tom.


(Tôi thi đậu và Tom cũng vậy.)


Ngoài ra còn có một số câu trả lời ngắn thông dụng sau:


I think so :Tôi nghĩ thế.


I hope so :Tôi hy vọng thế.


I suppose so :Tôi cho là thế


I expect so :Tôi đoán thế.


I’m afraid so :Tôi e là thế.


Trong trường hợp dùng ở thể phủ định ta viết:


I don’t think so :Tôi không nghĩ thế.


I don’t suppose so :Tôi không cho là thế


I don’t expect so :Tôi không đoán thế.


nhưng


I’m afraid not :Tôi e là không.


I hope not :Tôi hy vọng là không.


Ví dụ:


‘Is she English?’ ‘I think so.’


(Cô ta có phải người Anh không? Tôi nghĩ thế)


‘Will Tom come?’ ‘I expect so.’


(Tom sẽ đến chứ? Tôi đoán thế.)


‘Has Ann been invited to the party?’ ‘I suppose so.’


(Ann đã được mời tới dự tiệc chứ? Tôi cho là thế.)


‘Is it going to rain?’ ‘I hope not’


(Trời sắp mưa chăng? Tôi hy vọng là không.)

Admin
Admin

Tổng số bài gửi : 1725
Join date : 27/10/2010

https://khuongtruonghop.forumvi.com

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang


 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết